19/5/2023 Bối cảnh thị trường kỳ hạn cà phê trước giờ mở cửa

Chọn cà phê trái chín đúng độ tại xưởng Aeroca Buôn Ma Thuột

Vài nét về bức tranh kinh tế thế giới

Dữ liệu kinh tế Mỹ cho thấy thị trường lao động vẫn còn thắt chặt, với số lượng người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới giảm nhiều hơn dự kiến ​​vào tuần trước, cũng củng cố kỳ vọng rằng Fed Liên bang có thể đưa ra một đợt tăng lãi suất khác vào tháng tới trong nỗ lực kiềm chế lạm phát.

Hai lãnh đạo Fed ở các bang hôm qua cũng cho biết lạm phát của Mỹ có vẻ như không hạ nhiệt đủ nhanh để cho phép Fed tạm dừng chiến dịch tăng lãi suất. Lo!

Về thị trường cà phê hôm nay

Trong vòng 5 ngày, tồn kho đạt chuẩn thay đổi khá rõ rệt: arabica giảm gần 600 tấn nhưng robusta tăng gần 1,5 ngàn tấn. Điều này cho thấy tuy hàng robusta ra chậm, nhưng có bao nhiêu họ đi bấy nhiêu để tranh thủ giá cao của tháng 7/23 (so với 9/23). Bán lên sàn với mức tranh thủ +50 USD nhờ vắt giá cũng đủ trả chi phí vận chuyển từ Brazil đi.

Chỉ số DXY tăng mạnh nhưng sàn arabica còn đứng được là nhờ tồn kho đạt chuẩn giảm liên tục. HÔm qua, DXY lên mức cao nhất tính từ 2 tháng, sáng nay vẫn tiếp tục tăng nhẹ.

Tồn kho đạt chuẩn 17/5/23 12/5/23
Arabica (tấn) 38056 38684
Robusta (tấn) 82,360 80,840

 

London robusta 2540-42(2588/2526)

Phiên này, nếu như London mất 2511 thì nên bắt đầu lo là vừa vì sỹ tìm về dưới 2500.

Chỉ số RSI 9/14/20 ngày chủ yếu nằm trên vùng 65%-66% so với 70% (ra khỏi vùng mua quá mức).

-Hướng tăng: 2577/2588/2599

-Hướng giảm: 2525/2515/2489

New York arabica 186.65+0.6(187/183.35)

New York vẫn giao dịch tích lũy nếu không vượt khỏi 193 và 180.60. Tuy nhiên, phiên này cần giao dịch qua khỏi 186.95 mới có thể ổn không thì còn long đong.

-Hướng tăng: 188/189.35/191.65

-Hướng giảm: 184.30/182/180.65

==

Giá đóng cửa 2 sàn cà phê phái sinh 18/5/23

London tháng 7 & 9/23

2540-42(2588/2526)

2498-36(2537/2482)

New York tháng 7 & 9/23

186.65+0.6(187/183.35)

184.25+0.50(184.65/181.1)

Thông số ảnh hưởng giá cà phê

-Giá cách biệt 2 sàn arabica với robusta 07/23: 71,43 vs 68,93 cts/lb.

-Chỉ số DXY: 103,41 vs 102,72 điểm.

-Giá trị đồng nội tệ Reais Brazil (Brl) trong cặp tỷ giá UsdBrl:  4,96 vs 4,93. Mức thấp kỷ lục 5,99 Brl lập 8/5/2020!

==

NGUYỄN QUANG BÌNH

0949393283
Lưu ý bạn không được quyền trích đăng bài vở trên trang này vì đã có bản quyền. Muốn trích đăng, chép lại, mong bạn lịch sự xin phép tác giả. Một khi trích đăng, sao chép, nhất thiết phải ghi nguồn và tên tác giả. Bài viết này hoàn toàn miễn phí với tâm niệm người viết nỗ lực chuyển tải những tin tức mới nhất về thị trường và những tác động có thể ảnh hưởng đến thị trường cà phê trong thời gian gần cũng như xa. Nên nó hoàn toàn không có dụng ý sử dụng để kinh doanh dù bất kỳ dưới hình thức nào.

Mọi thắc mắc xin gọi cho điện thoại theo số 0949393283. Xin lỗi không sử dụng tin nhắn và hội thoại trên các mạng xã hội như Zalo, FB, Viber…

Hits: 243